Huyết áp là một trong những chỉ số cơ bản trong đánh giá sức khỏe nói chung và sức khỏe tim mạch nói riêng. Ở mỗi độ tuổi, huyết áp bình thường lại thay đổi khác nhau.
1. Huyết áp là gì?
Huyết áp là áp lực đẩy tạo ra do sự tuần hoàn máu trong các mạch máu, đây được coi là một trong những dấu hiệu chính cho biết một cơ thể còn sống hay đã chết.
Khi tim đập, huyết áp thay đổi từ cực đại áp lực tâm thu tới cực tiểu áp lực tâm trương theo từng nhịp.
Huyết áp trung bình gây ra bởi sức bơm của tim và sức cản ở mạch máu, do đó khi máu theo động mạch đi càng xa khỏi tim thì huyết áp càng giảm dần.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp như: nhịp thở, tình trạng hẹp tắc động mạch, chức năng co bóp của tim, nội tiết, vận động…
Chỉ số huyết áp đo thường được đo ở cánh tay, tại mặt trong của tay ở vị trí cùi chỏ động mạch cánh tay. Chỉ số huyết áp biểu thị là một phân số, trong đó tử số là áp lực tâm thu, mẫu số là áp lực tâm trương, đơn vị đo là milimet thủy ngân (mmHg).
2. Chỉ số huyết áp bình thường là gì?
Về số đo huyết áp bình thường, được đánh giá bằng 2 trị số là: Huyết áp tối đa (còn gọi là huyết áp tâm thu) và huyết áp tối thiểu (còn gọi là huyết áp tâm trương).
Để xác định xem chỉ số huyết áp có bình thường hay không thì phải căn cứ vào cả 2 trị số này. Cụ thể:
+ Huyết áp bình thường: Thông thường, ở người lớn nếu huyết áp tâm thu dưới 120mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80mmHg thì được coi là huyết áp bình thường.
- Huyết áp cao: Khi huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên hoặc huyết áp tâm trương dưới mức 90 mmHg thì sẽ được chẩn đoán cao huyết áp.
- Tiền cao huyết áp: Khi trị số huyết áp nằm giữa mức bình thường và mức cao huyết áp (khi huyết áp tâm thu 120-139 mmHg hoặc huyết áp tâm trương 80-89 mmHg) thì gọi là tiền cao huyết áp.
- Huyết áp thấp: Hạ huyết áp hay huyết áp thấp là khi huyết áp tâm thu dưới 90mmHg hoặc giảm 25 mmHg so với chỉ số huyết áp bình thường.
3. Chỉ số huyết áp bình thường theo độ tuổi
Tùy theo từng độ tuổi, mà lại có mức chỉ số huyết áp an toàn khác nhau, nghĩa là chỉ số huyết áp bình thường khác nhau. Do đó, không phải ai cũng biết rõ để giải đáp thông tin sức khỏe từ chỉ số đo huyết áp của mình.
Do đó, hãy đối chiếu với thông tin các chỉ số huyết áp bình thường chuẩn theo từng độ tuổi dưới đây để đánh giá đúng sức khỏe và thể chất của mình.
Độ tuổi từ 15 – 19: chỉ số huyết áp bình thường là:
- Minimum-BP: 105/73 mm/Hg
- BP Trung bình:117/77 mm/HG
- BP tối đa: 120/81 mm/Hg
Độ tuổi từ 20 – 24: Chỉ số huyết áp bình thường là:
- Minimum-BP: h108/75 mm/Hg
- BP Trung bình: 120/79 mm/Hg
- BP Tối đa: 132/83 mm/Hg
Độ tuổi từ 25 – 29: Chỉ số huyết áp bình thường là:
- Minimum-BP: 109/76 mm/Hg
- BP Trung bình 121/80 mm/Hg
- BP tối đa 133/84 mm/Hg
Độ tuổi từ 30 – 34: chỉ số huyết áp bình thường là:
- Minimum-BP: 110/77 mm/Hg
- BP trung bình: 122/81 mm/Hg
- BP tối đa: 134/85 mm/Hg
Độ tuổi 35 – 39: chỉ số huyết áp bình thường là:
- Minimum-BP: 111/78 mm/Hg
- BP trung bình: 123/82 mm/Hg
- BP tối đa: 135/86 mm/Hg
Độ tuổi từ 40-44: chỉ số huyết áp bình thường là:
- Minimum-BP: 112/79 mm/Hg
- BP trung bình: 125/83 mm/Hg
- BP tối đa: 137/87 mm/Hg
Độ tuổi từ 45-49: chỉ số huyết áp bình thường là:
- Minimum-BP: 115/80 mm/Hg
- BP trung bình: 127/64 mm/Hg
- BP tối đa: 139/88 mm/Hg
Độ tuổi từ 50-54: chỉ số huyết áp bình thường là:
- Minimum-BP: 116/81 mm/Hg
- BP trung bình 129/85 mm/Hg
- BP tối đa : 142/89 mm/Hg
Độ tuổi từ 55-59: chỉ số huyết áp bình thường là:
- Minimum-BP: 118/82 mm/Hg
- BP trung bình 131/86 mm/Hg
- BP tối đa: 144/90 mm/Hg
Độ tuổi từ 60-69: chỉ số huyết áp bình thường là:
- Minimum-BP: 121/83 mm/Hg
- BP trung bình 134/87 mm/Hg
- BP tối đa: 147/91 mm/Hg
Hiệp hội tim mạch Mỹ (AHA) thống nhất huyết áp ở người có Huyết áp bình thường và mức huyết áp an toàn cho tất cả mọi người là thấp hơn 120/80 mm/Hg.
Với chỉ số huyết áp bình thường theo từng độ tuổi này, khi chúng ta dùng máy đo huyết áp thì nếu so sánh, người nào chỉ số huyết áp tăng cao hoặc thấp hơn mức chuẩn thì nên thận trọng hơn trong chế độ ăn uống, sinh hoạt của mình. Chỉ số huyết áp cao, thấp nhẹ có thể khắc phục sớm, tránh tình trạng cao huyết áp, hạ huyết áp.
Trích nguồn: vinmec